Cách phân loại máy thủy chuẩn
may thuy binh
Máy thuỷ chuẩn mực hay còn đòi là máy thuỷ bình phẩm, máy Ni-vô, giàu tên tiếng Anh gọi chung là Level năng Automatic Level, là loại máy cốt tử sử dụng để thi hài toan chênh cao giữa các chấm. Máy đặng dùng trong suốt lĩnh vực Trắc địa, Khảo sát, Xây dựng,...
- trong Trắc địa, Địa chính: Máy nổi sử dụng để dẫn truyền cao độ, xây dựng lưới độ cao,...
- trong suốt Xây dựng: Máy đặt dùng để dẫn truyền cao độ chấm, quan lại trắc lún công trình, san lấp,...
Phân loại:
giàu 2 cách chia loại máy thuỷ chuẩn mực.
Cách mực nhất: cứt loại theo độ chính xác.
Cách thứ hai: Phân loại theo loại máy.
A. Phân loại theo cữ xác thực:
lắm 3 loại:
1. Máy thuỷ chuẩn mực độ chính xác thấp:
Là loại máy giàu cỡ xác thực trên 1 km đo bay đo bay nằm trong độ: 2.0mm tới 2.5mm.
VD:
FPM-Carl Zeiss (Máy Ni cũ): FG-040 (2.0mm).
Leica: Automatic Levels Jogger 20/24 (2.5mm / 2.0mm), mãng cầu 720/724 (2.5mm / 2.0mm), Electronic Level SPRINTER 100/100M (2.0mm), Digital Levels DNA03 / DNA10 (đọc bằng mắt 2.0mm),…
Topcon: Automatic Levels AT-G 4 / 6 / 7 / 22 (2.0mm / 2.0mm / 2.5mm / 2.5mm), AT-22A (2.5mm),…
Nikon: Automatic Level AC-2S (2.0mm), AX-2S (2.5mm),…
Sokkia: Automatic Level C410 (2.5mm), C 300 / 310 / 320 / 330 (2.0mm),…
2. Máy thuỷ chuẩn độ chuẩn xác nhàng nhàng:
Là loại máy nhiều chừng chuẩn xác trên 1 km đo đi đo về nằm trong chừng: 1.0mm tới 1.5mm.
VD:
FPM-Carl Zeiss (Máy Ni cũ): FG-020 (1.5mm).
Leica: Automatic Levels mãng cầu 728 / 730 (1.5mm / 1.2mm), Electronic Level SPRINTER 200/200M (1.5mm), Digital Levels DNA03 / DNA10 (mia mã vun chuẩn mực: 1.0mm / 1.5mm),…
Topcon: Electronic Levels DL-101C (đọc bằng mắt: 1.0mm), DL-102C (đọc bằng mắt: 1.5mm, mia mẽ vạch chuẩn: 1.0mm),…
3. Máy thuỷ chuẩn độ xác thực cao:
Là loại máy có độ xác thực trên 1 km đo bay đo phai dưới 1.0mm.
VD:
FPM-Carl Zeiss (Máy Ni cũ): FG-005A (0.5mm), FG-020 (Với bộ trắc vi Micrometer: 0.7mm).
may toan dac dien tu
Leica: Digital Levels DNA03 / DNA10 (mia mã vun Invar: 0.3mm / 0.9mm),…
Topcon: Electronic Levels DL-101C (mia mẽ vạch Invar: 0.4mm),…
B. Phân loại theo loại máy:
giàu 2 loại:
1. Máy thuỷ chuẩn quang quẻ cơ: (gã Tiếng Anh là: Automatic Level)
Là loại máy thuỷ chuẩn mực đo đạc bằng cách đọc mạng trên mia bằng mắt, ghi chép số liệu ra sổ tay, sau đấy tính toán trên danh thiếp số liệu biên chép đặt.
cạc loại mia gồm giàu: mia thường (văn bằng nhôm, gỗ,…), mia Invar (sườn mia cọ gỗ hoặc nhôm, giữa thân thể mia nhiều khắc vun cứt trên vật liệu invar có quãng rút giãn rất thấp) biếu danh thiếp loại máy có cỡ xác thực cao.
VD:
FPM-Carl Zeiss (Máy Ni xưa): FG-040, FG-020, FG-005A
Leica: Automatic Levels Jogger 20/24, mãng cầu 720 / 724 / 728 / 730,...
Topcon: Automatic Levels AT-G 4 / 6 / 7 / 22, AT-22A,…
Nikon: Automatic Level AC-2S, AX-2S,…
Sokkia: Automatic Level C410, C 300 / 310 / 320 / 330,…
2. Máy thuỷ chuẩn mực điện tử: (gã Tiếng Anh là: Electronic Level hoặc Digital Level)
Là loại máy thuỷ chuẩn đo đạc bằng cách đọc số trên mia mẽ vun văn bằng tia hường ngoại, hiển ả số mệnh đọc trên mùng hình LCD. có loại cho chép tính toán cao chừng danh thiếp điểm, chênh cao giữa các chấm và lưu kim ô liệu chừng vào bộ nhai máy. Sau đó, ác liệu chừng được trút vào máy tính hạnh để xử lý.
các loại mia gồm nhiều: mia mã vun thường (đền rồng văn bằng nhôm 1 mặt có danh thiếp mẽ vun, 1mặt phân vạch như mia thường), mia mã vạch Invar (là loại mia Invar giàu mẽ vén) biếu danh thiếp loại máy nhiều cỡ chuẩn xác cao.
VD:
Leica: Electronic Level SPRINTER 100/100M 200/200M, Digital Levels DNA03 / DNA10,…
Topcon: Electronic Levels DL-101C / DL-102C,…

Đăng nhận xét